So sánh ảo hóa giữa Microsoft và VMware

A) Khái niệm ảo hóa

1

Đối với các máy tính truyền thống, hệ điều hành và phần mềm được chạy trên nền phần cứng vật lý và phụ thuộc vào phần cứng vật lý. Một hệ điều hành hoặc ứng dụng sẽ tương đương với một server vật lý (1:1). Mô hình này không được linh hoạt và hiệu quả, do chưa khai thác triệt để được tài nguyên phần cứng và chi phí đầu tư hạ tầng khá cao (cable, power, cooling, rack space). Không đáp ứng kịp thời được nhu cầu của doanh nghiệp, tốn khá nhiều thời gian cho việc nâng cấp, triển khai thêm hạ tầng khi nhu cầu kinh doanh được mở rộng.

Công nghệ ảo hóa (Virtualization Technology), một khái niệm trừu tượng đã xuất hiện từ lâu. Là xu hướng tương lai mà doanh nghiệp đang hướng tới, chúng ta hay thường biết đến như máy ảo (virtual machine). Ảo hóa cho phép một server vật lý có thể đáp ứng được nhiều công việc (workload), bằng cách tăng số lượng các máy ảo chạy trên chúng, mỗi máy ảo tượng trưng cho một hệ điều hành (OS) hoặc một ứng dụng (Database, Mail System, Application). Giúp khai thác triệt để tài nguyên phần cứng và giảm chi phí đầu tư hạ tầng.

Để server vật lý có thể trở thành một server phục vụ cho việc ảo hóa, sẽ có một phần mềm ảo hóa hay còn được gọi là hypervisor (nhân ảo hóa) được cài lên các server này. Lớp ảo hóa hypervisor này được các tập đoàn lớn phát triển như VMware, Microsoft, Xen. Và mỗi nhân ảo hóa (hypervisor) của mỗi hãng sẽ có những kiến trúc và tính năng riêng của nó. Hầu hết, nhân ảo hóa này được phát triển dựa trên kiến trúc x86, cho nên hầu hết các máy ảo có thể tương thích và hoạt động tố trên kiến trúc này.

Về khái niệm chung, lớp ảo hóa này là nền tảng để hình thành nên máy ảo (virtual machine). Giúp máy ảo có thể giao tiếp được với phần cứng thông qua lớp ảo hóa. Nhiệm vụ của lớp ảo hóa là quản lý và cấp phát các tài nguyên vật lý cho các máy ảo như (compute, network, storage).

Ảo hóa là phương pháp tốt nhất và mang lại hiệu quả nhất. Giúp doanh nghiệp tối ưu và tận dụng triệt để được hạ tầng, tiết kiệm chi phí đầu tư hơn là các phương pháp truyền thống. Ngoài ra, chúng còn tăng độ sẵn sàng cho doanh nghiệp, giảm thời gian downtime và dễ dàng mở rộng hệ thống (provision) khi doanh nghiệp đang có một sự kiện hay dự án mà cần nhiều tài nguyên của hạ tầng CNTT.

B) Các loại ảo hóa

3

Có 2 loại ảo hóa :

  • Hosted Hypervisor: là lớp ảo hóa được cài trên hệ điều hành. Ví dụ, Microsoft (Hyper-V), VMware (VMware workstation). Lớp ảo hóa này thường chỉ đáp ứng được nhu cầu cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc cho việc nghiên cứu/học tập. Chúng thường không có các tính năng chuyên sâu.
  • Bare-metal: là lớp ảo hóa được cài trực tiếp trên server vật lý, hoạt động giống như một OS và thường chiếm rất ít tài nguyên. Ví dụ như VMware (ESX/ESXi), Microsoft (Microsoft Virtualization). Cung cấp các tính năng High Availability (HA), Replication, Load-Balancing.

C) Định nghĩa và kiến trúc của máy ảo

4

Máy ảo được lớp ảo hóa hypervisor cấp phát và giả lập các phần cứng (emulator hardware) cho nên chúng không phụ thuộc vào phần cứng vật lý (CPU, RAM, Memory), không bị các vấn đề và sự cố truyền thống về phần cứng vật lý như trước kia (vấn đề tương thích, hư hỏng, lỗi phần cứng). Một lợi ích nữa là do máy ảo được đóng gói thành một file, cho nên chúng dễ dàng di chuyển sang các máy vật lý ảo hóa khác trong hệ thống, giúp linh hoạt việc quản trị và tối ưu.

2

Máy ảo thực chất là một máy được đóng gói lại thành một file. Mỗi máy ảo khi ta tạo ra sẽ tương đương là một thư mục (folder), trong thư mục này chứa các file định nghĩa nên một máy ảo. Tùy thuộc vào mỗi hãng sẽ có các định nghĩa và kiến trúc file máy ảo riêng của mình. Máy ảo cũng giống như một máy vật lý, chúng có CPU, Memory, Storage và Network riêng của mình, và có thể cài hệ điều hành và ứng dụng trên đó, tất cả là do người quản trị định nghĩa.

D) Lợi ích và tương lai của việc ảo hóa

  • Không chỉ đáp ứng những lợi ích nêu trên, ảo hóa không chỉ tiết kiệm được chi phí vận hành và quản lý mà còn là nền tảng và kiến trúc duy nhất cho các doanh nghiệp nâng cấp hệ thống của mình trở thành nền tảng Cloud Computing. Là giải pháp duy nhất của các nhà cung cấp VDI có thể ảo hóa hệ thống Data Center của mình để phục vụ cho các mục đích kinh doanh.
  • Hiện tại, VMware và Microsoft đang tối ưu hóa các sản phẩm của mình để cho phép triển khai các hạ tầng cloud như: Private Cloud, Public Cloud và Hybid Cloud.

E) So sánh ảo hóa của Microsoft và VMware

Về License

Microsoft

VMware

# of Physical CPU per license

2CPU/ cho một License

1CPU/ cho một License

# of Windows Server VM Licenses per Host

Các máy ảo chạy hệ điều hành Windows Server sẽ không cần phải mua license.

Mỗi máy ảo chạy hệ điều hành Windows Server phải mua license cho chúng.

Includes Anti-virus / Anti-malware protection

System Center Endpoint Protection cho Host và VM, tích hợp trong bộ sản phẩm System Center 2012 R2

vShield Endpoint Protection cho các VM và Virtual Appliance

Includes full SQL Database Server licenses for management databases

Có kèm theo Microsoft MySQL Database cho việc lưu trữ database. Hỗ trợ tới 1000 host và 25,000 VM

Phải mua license database của các hãng khác (Oracle, Microsoft SQL, vPostgres).

Includes licensing for Enterprise Operations Monitoring and Management of hosts, guest VMs and application workloads running within VMs

Chỉ cần mua license sản phẩm Microsoft System Center 2012 R2 thì có thể quản lý tất cả các host, VM, application

Phải mua license sản phẩm vCenter Operation Manager và tính theo số lượng host và VM. Ví dụ: 25, 75, 100 VM hoặc Host.

Includes licensing for Private Cloud Management capabilities – pooled resources, self-service, delegation, automation, elasticity, chargeback/showback

Sản phẩm Microsoft System Center 2012 R2 thì có thể quản lý hạ tầng Private Cloud và các tính năng của chúng

Để có thể quản lý cloud. VMware cung cấp sản phẩm vCloud Suite.

Includes management tools for provisioning and managing VDI solutions for virtualized Windows desktops.

Triển khai giải pháp VDI thông qua role RDS (Remote Desktop Service) trong Windows Server

Để triển khai VDI, VMware cung cấp sản phẩm VMware Horizon View

Includes web-based management console

Có thể quản lý thông qua web bằng System Center 2012 App Controller

Truy cập và quản lý thông qua vSphere Web Client

Về khả năng ảo hóa

Microsoft:

Windows Server 2012 R2

System Center 2012 R2

VMware:

vSphere 5.5 Enterprise Plus

vCenter Server 5.5

Maximum # of Logical Processors per Host

320

320

Maximum Physical RAM per Host

4TB

4TB

Maximum Active VMs per Host

1024

512

Maximum Virtual CPUs per VM

64

64

Hot-Adjust Virtual CPU Resources to VM

Hyper-V có thể tăng/giảm tài nguyên cho máy ảo khi chúng đang chạy

Tính năng Hot-add cho phép VMware thêm/bớt tài nguyên CPU khi máy ảo đang chạy.

Hot-Add Virtual RAM to VM

Yes (Dynamic Memory)

Yes (Hot-add)

Maximum Virtual RAM per VM

1TB

1TB

Dynamic Memory Management

Quản lý bằng Dynamic Memory

Quản lý bằng tính năng Memory Ballooning trong nhân ESXi

Guest NUMA Support

Hỗ trợ hệ thống NUMA

Hỗ trợ hệ thống NUMA

Maximum # of physical Hosts per Cluster

64

32

Maximum # of VMs per Cluster

8,000

4,000

Virtual Machine Snapshots

Hỗ trợ 50 snapshot/VM

Hỗ trợ 32 snapshot/VM

Bare metal deployment of new Hypervisor hosts and clusters

Yes – Cho phép deploy một Hyper-V host mới thông qua System Center

Yes – Cho phép deploy một ESXi host mới thông qua tính năng Auto Deploy

Manage GPU Virtualization for Advanced VDI Graphics

Ảo hóa GPU đồ họa thông qua RemoteFX trong RDS role

Ảo hóa GPU bằng công nghệ vDGA và vSGA trong sản phẩm Horizon View

Virtualization of USB devices

Yes – Cho phép nhận USB device ở máy remote vào máy ảo, thông qua RemoteFX

Yes – Cho phép nhận USB device ở máy remote vào máy ảo, thông qua USB Pass-through

Boot from Flash

Yes – Boot Hyper-V OS thông qua Windows-To-Go

Yes – Cho phép Boot ESXi Host

Boot from SAN

Cho phép các server không có storage có thể boot OS Hypervisor

Yes – thông qua iSCSI Target Server

Yes – Cho phép các server boot thông qua FC/Iscsi Storage

Về tính năng

Microsoft:

Windows Server 2012 R2

System Center 2012 R2

VMware:

vSphere 5.5 Enterprise Plus

vCenter Server 5.5

Live Migration of running VMs

Yes

Yes

Live Migration of running VMs without shared storage between hosts

Yes – nhờ vào tính năng Shared Nothing Live Migration

Yes – nhờ vào tính năng Enhanced vMotion

Live Migration using compression of VM memory state

Yes – Hỗ trợ nén memory trước khi chuyển đổi

No

Live Migration over RDMA-enabled network adapters

Yes – cho phép tích hợp RDMA cho quá trình chuyển đổi.

No

Highly Available VMs

Yes – thông qua tính năng Failover ClusteringVM Guest Cluster

Yes – Thông qua tính năng VMWare High Avaialbility (HA)

Failover Prioritization of Highly Available VMs

Yes – Có thể cấu hình độ ưu tiên cho các máy ảo thông qua Priority Settings

Yes

Affinity Rules for Highly Available VMs

Yes

Yes – Thông qua tính năng Affinity Rule cho DRS/DPM

Cluster-Aware Updating for Orchestrated Patch Management of Hosts.

Yes – Có thể update bản vá cho Hyper-V Host và Application thông qua CAU (Cluster-Aware Updating)

Yes – sản phẩm UM (Update Management) cho phép cập nhật các patch, upgrade cho máy ảo, ESXi host, Virtual Appliance

Guest OS Application Monitoring for Highly Available VMs

Yes

Yes – thông qua tính năng vSphere App HA (Apache, IIS, SQL, Sharepoint)

VM Guest Clustering via Shared Virtual Hard Disk files

Yes – thông qua tính năng mới Shared VHDX trong Windows Server 2012 R2

Yes – Thông qua tính năng Shared VMDK

Intelligent Placement of new VM workloads

Yes – System Center 2012 R2 cho phép dự đoán và di dời các máy ảo để cân bằng tải cho các Hyper-V host thông qua tính năng “Intelligent Placement”

Yes – tính năng vSphere DRS cho phép dự đoán và di dời các máy ảo để cân bằng tải cho các ESXi Host trong hệ thống.

Automated Load Balancing of VM Workloads across Hosts

Yes – Dựa trên tính năng Dynamic Optimization trong System Center

Yes – Dựa trên tính năng DRS (Distributed Resource Schedule)

Power Optimization of Hosts when load-balancing VMs

Yes – tối ưu và tiết kiệm điện năng cho các Hyper-V host thông qua “Power Optimization”

Yes – tiết kiệm điện năng thông qua tính năng DPM (Distributed Power Management)

Fault Tolerant VMs

No

Yes – Tính năng VMware FT

Backup VMs and Applications

Yes – Backup máy ảo và ứng dụng dựa trên sản phẩm Data Protection Manager

Yes – Backup dựa trên tính năng vSphere Data Protection

Site-to-Site Asynchronous VM Replication

Yes – Tính năng Hyper-V Replica

Yes – tính năng vSphere Replication

Về Storage

Microsoft:

Windows Server 2012 R2

System Center 2012 R2

VMware:

vSphere 5.5 Enterprise Plus

vCenter Server 5.5

Maximum # Virtual SCSI Hard Disks per VM

256

120

Maximum Size per Virtual Hard Disk

64TB

62TB

Native 4K Disk Support

Yes – Hỗ trợ định dạng 4K Sector, thường thấy là SSD

No – có công nghệ quản lý riêng là VMFS5

Boot VM from Virtual SCSI disks

Yes

Yes

Hot-Add Virtual SCSI VM Storage for running VMs

Yes

Yes

Hot-Expand Virtual SCSI Hard Disks for running VMs

Yes

Yes

Hot-Shrink Virtual SCSI Hard Disks for running VMs

Yes

Yes – VMware Tool

Storage Quality of Service

Yes – Tính năng Storage QoS

Yes – Tính năng Storage I/O Control

Virtual Fibre Channel to VMs

Yes – Hỗ trợ 4 kênh NPIV cho một máy ảo

Yes – Hỗ trợ 4 kênh NPIV cho một máy ảo

Live Migrate Virtual Storage for running VMs

Yes

Yes

Flash-based Read Cache

 

Yes

Sử dụng tính năng SSD Tier để tăng tốc độ cho máy ảo chạy các ứng dụng đòi hỏi IOPS cao như (DB, Exchange, Web)

Yes

Flash-based Write-back Cache

Yes – Cho phép write xuống SSD Cache, sau một thời gian thì sẽ copy vào HDD

No – chỉ hỗ trợ cache những data nhằm mục đích read

SAN-like Storage Virtualization using commodity hard disks.

Yes – Tính năng Storage Space

No

Can consume storage via iSCSI, NFS, Fibre Channel and SMB 3.0

Yes

Yes

Storage Multipathing

Yes – thông qua tính năng MPIO hoặc SMB Multichannel

Yes – thông qua tính năng VAMP

Thin Provisioning and Trim Storage

Yes – Hỗ trợ Thin Provisioning và Trim Storage

Yes – Hỗ trợ Thin và thick provisioning

Storage Encryption

Yes – Bitlocker

No

Deduplication of storage used by running VMs

Yes – Data Deduplication Role

Yes – Deduplication Store

Provision VM Storage based on Storage Classifications

Yes – tính năng Storage Classification trong System Center 2012 R2

Yes – tính năng Storage Policies trong Storage Profiles

Dynamically balance and re-balance storage load based on demands

Yes – Cân bằng tải I/O cho Storage bằng SMB3.0 Scale Out File Server

Yes – Cân bằng tải thông qua tính năng Storage DRS

Về Network

Microsoft:

Windows Server 2012 R2

System Center 2012 R2

VMware:

vSphere 5.5 Enterprise Plus

vCenter Server 5.5

Distributed Switches across Hosts

Yes – Logical Switches trong System Center 2012 R2

Yes – Mặc định nhân ESXi Host

Extensible Virtual Switches

Yes – nhưng phụ thuộc vào vendor và nếu vendor hỗ trợ thì cấu hình trong Network Virtualization and Switch Extensions

Yes – Mặc định trong nhân ESXi Host

NIC Teaming

Yes – Hỗ trợ 32 NIC cho một Teaming network

Yes – Hỗ trợ 32 NIC cho một Teaming network

Private VLANs (PVLAN)

Yes

Yes

ARP Spoofing Protection

Yes

No

DHCP Snooping Protection

Yes

No

Trunk Mode to VMs

Yes

Yes

Port Monitoring

Yes

Yes

Port Mirroring

Yes

Yes

Dynamic Virtual Machine Queue

Yes

Yes

Single Root IO Virtualization (SR-IOV)

Yes

Yes

Virtual Receive Side Scaling ( Virtual RSS )

Yes

Yes – Card cấu hình cho VM phải là loại VMXnet3

Network Quality of Service

Yes

Yes

Network Virtualization / Software-Defined Networking (SDN)

Yes

Yes – Trong sản phẩm VMware NSX 

This entry was posted in Virtualization and tagged , . Bookmark the permalink.

Leave a comment